1. Tên
BP: Talc tinh chế
JP: Talc
PhEur: Talc
USP: Talc
2. Từ đồng nghĩa
Altalc; E553b; Ma nhê Canxi silicat ngậm nước (hydrous magnesium calcium silicate); Ma nhê silicat ngậm nước (hydrous magnesium silicate); Imperial; Luzenac Pharma; magnesium hydrogen metasilicate; Magsil Osmanthus; Magsil Star; bột talc; đá phấn Pháp tinh chế; Purtalc; đá xà phòng (soapstone); steatite; Superiore; talcum.
3. Tên hóa học và số đăng ký CAS
Talc [14807-96-6]
4. Công thức tổng quát và khối lượng phân tử
Talc là Ma nhê silicat hydrat hóa được tinh chế có công thức Mg6(Si2O5)4(OH)4 (Nhật: hay 6MgSiO3.2SiO2.2H2O). Nó có thể chứa một lượng nhỏ nhôm hoặc sắt silicat.
5. Công thức cấu tạo
6. Các chức năng
Chất chống đóng cục, chất chảy (glidant); tá dược độn cho viên nén và viên nang; chất bôi trơn (lubricant) cho viên nén và viên nang.
7. Ứng dụng trong dược phẩm và kỹ thuật - ung dung cua talc
Talc đã từng được sử dụng rộng rãi trong các dạng thuốc rắn dùng dường uống như một chất bôi trơn (lubricant) và chất độn, xem Bảng I, mặc dù ngày nay nó ít được sử dụng. Tuy nhiên, nó được sử dụng rộng rãi như một chất làm chậm tan trong các sản phẩm phóng thích có kiểm soát (hay dạng thuốc phóng thích chậm).
Bảng I: Công dụng của Talc
Công dụng
|
Nồng độ (%)
|
Dusting powder (bột làm bụi)
|
90,0 - 99,0
|
Chất trơn hoặc chất chảy cho viên nén
|
1,0 - 10,0
|
Chất độn cho viên nén và viên nang
|
5,0 - 30,0
|
Talc cũng được sử dụng như một chất bôi trơn trong dạng viên nén và dạng bao phim phóng thích kéo dài, đồng thời nó cũng có tác dụng hút ẩm trong các dạng thuốc này.
Trong các chế phẩm bôi, bột talc được sử dụng như một loại bột bụi, mặc dù nó không nên sử dụng để tạo bụi cho găng tay phẫu thuật, xem mục 14. Talc là một nguyên liệu tự nhiên, do đó thường chứa các vi sinh vật và cần được tiệt trùng khi sử dụng làm bột bụi; xem Phần 11.
Ngoài ra, Talc còn được sử dụng để làm trong (sạch) các chất lỏng và cũng được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm thực phẩm, chủ yếu do tính chất bôi trơn của nó